Tiêu Chuẩn Atex Và IECEx Chống Cháy Nổ

Tiêu chuẩn Atex và IECEx là hai tiêu chuẩn được sử dụng để quy định khu vực nguy hiểm – phòng nổ – chống cháy nổ . Trong đó Atex là chứng chỉ được cấp bởi Châu Âu ( European ) còn IECEx là theo tiêu chuẩn quốc tế . Có hai tiêu chuẩn Atex : Atex 95 –  đối với thiết bị  và Atex 137 – đối với khu vực làm việc .

Trong bài chia sẻ này chúng ta chỉ quan tâm đến tiêu chuẩn Atex 95 dùng cho các thiết bị sử dụng trong môi trường nguy hiểm trong Liquid Zone 0 , zone 1 , zone 2 và trong bụi ( Dust ) zone 20 , zone 21 , zone 22 . 

Một thiết bị được sử dụng trong môi trường chống cháy nổ sẽ được ký hiệu chuẩn Ex | Atex trên Body của thiết bị kèm theo chi tiết thông số thiết bị được dùng trong khu vực nào , nhiệt độ bao nhiêu …

So sánh tiêu chuẩn ATEX và tiêu chuẩn IECEx

Do cả hai tiêu chuẩn đều cùng quy định một khu vực như nhau & chỉ khác nhau về ký hiệu tương ứng với khu vực cấp chứng chỉ . Chúng ta xem bảng so sánh chi tiết giữa hai chuẩn Atex và IECEx để hiểu rõ hơn về hai tiêu chuẩn này tương ứng với Zone mấy trong thực tế .

 

  Explosion Proof Installation Areas Parametter
ATEX

Attestation DEKRA 14ATEX0015X Ex d IIC T5/T6 Gb
Ex tb IIIC T85°C/T100°C Db
Ta= -40<+85°C) – T5/T100°C

Ta= -40<+65°C) – T6/T85°C IP66/67
Ex II 2 GD : Group II (Surface) – Category 2GD The temperature of the cable can be Ta + 5 ° C

Zone 1- Zone 2

Zone 21 – Zone 22

Model without surge arrester Ui≤45Vdc
Pi≤1.0125W
Model with surge protector Ui≤32Vdc

Pi≤1.0125W

IECEx

Attestation IECEx CSA 16.0048X Ex d IIC T5/T6 Gb
Ex tb IIIC T85°C/T100°C Db
Ta= -40<+85°C) – T5/T100°C Ta= -40<+65°C) – T6/T85°C

IP66/IP67

Zone 1- Zone 2

Zone 21 – Zone 22

 

 

Model without surge arrester Ui≤45Vdc
Pi≤1.0125W
Model with surge protector Ui≤32Vdc

Pi≤1.0125W

 

 
 

Intrinsic safety

Installation Areas Parametter
ATEX

Attestation DEKRA 14ATEX0016X Ex ia IIC T4/T5 Ga
Ex ia IIIC T100°C/T135°C Da
Ta= -40<+70°C) – T4/T135°C

Ta= -40<+50°C) – T5/T100°C IP66/67
Ex II 1 GD : Group II (Surface) – Category 1GD

Zone 0 – Zone 1- Zone 2

Zone 20 – Zone 21 – Zone 22

Ui≤28Vdc
Ii≤94.3mA
Pi≤0.66W
Model with / without surge arrester Ci=36nF / Ci=26nF

Model with / without analogue indicator Li=0.7mH / Li=0.6mH

IECEx

Attestation IECEx CSA 16.0049X Ex ia IIC T4/T5 Ga
Ex ia IIIC T100°C/T135°C Da Ta= -40<+70°C) – T4/T135°C Ta= -40<+50°C) – T5/T100°C

IP66/IP67

Zone 0 – Zone 1- Zone 2

Zone 20 – Zone 21 – Zone 22

 

 

Ui≤28Vdc
Ii≤94.3mA
Pi≤0.66W
Model with / without surge arrester Ci=36nF / Ci=26nF

Model with / without analogue indicator Li=0.7mH / Li=0.6mH

 

 

 ” n ” Type 

Installation Areas Parametter
ATEX

Ex nA IIC T5 Gc
Ex tc IIIC T100°C Dc
Ta= -40°C<+70°C – T5/T100°C IP66/67 Ex II 3 GD : Group II (Surface) – Category 3GD

Zone 2

Zone 22

Ui≤28Vdc
Ii≤94.3mA
Pi≤0.66W
Model with / without surge arrester Ci=36nF / Ci=26nF

Model with / without analogue indicator Li=0.7mH / Li=0.6mH

IECEx

Ex nA IIC T5 Gc
Ex tc IIIC T100°C Dc
Ta= -40°C<+70°C – T5/T100°C

IP66/IP67

Zone 2

Zone 22

 

 

Model without surge arrester Ui≤45Vdc
Pi≤1.0125W

Model with Surge Protector Ui≤32Vdc
Pi≤1.0125W

 Xác định Zone chống cháy nổ tiêu chuẩn Atex trong Liquid

Khi chúng ta biết được các tiêu chuẩn Atex và IECEx được quy định như thế nào thì điều quan trọng nhất là các thiết bị được dùng trong Zone nào đối với chất lỏng và zone nào trong không khí .

Tiêu chuẩn Atex trong chất lỏng ( Liquid )

Tiêu chuẩn Atex quy định khu vực chống cháy nổ qua Zone 0 | Zone 1 | Zone 2

Trong chất lỏng ( liquid ) được quy định từ Zone 0 tới Zone 2 . Trong đó Zone 0 là khu vực nguy hiểm nhất và Zone 2 là khu vực có nguy cơ cháy nổ thấp nhất . Việc xác định khu vực nào chúng ta cần xác định rõ thiết bị được lắp tại vị trí nào trong hình hướng dẩn .

Ý nghĩa của Zone 1 | Zone 1 | Zone 2

Mô tả các chọn các Zone và ý nghĩa của Zobe 0 | Zobe 1 | Zone 2

 

  • Tại Zone 0 : tại một khu vực thường luôn luôn xuất hiện môi trường có khả năng cháy nổ là hỗn hợp chất có khả năng cháy nổ : không khí và  Gas , khí , hơi , sương ,bụi  trong một khoảng thời gian dài . Thời gian hoạt động trong trạng thái nguy hiểm phải lớn hơn 1000h / năm .
  • Zone 1 : tại một khu vực thường thường xuyên xuất hiện môi trường có khả năng cháy nổ là hỗn hợp chất có khả năng cháy bổ : không khí Gas , khí , hơi , sương ,bụi trong một khoảng thời gian dài . Thời gian hoạt động trong trạng thái nguy hiểm từ 10-1000h / năm .
  • Zone 2 : khu vực mà những hoạt động thông thường ít khi  xuất hiện môi trường có khả năng cháy nổ là hỗn hợp chất có khả năng cháy nổ : không khí Gas , khí , hơi , sương , bụi nếu có chỉ xuất hiện trong thời gian ngắn . Thời gian hoạt động trong trạng thái nguy hiểm từ 0.1-10h / năm .

 

Tiêu chuẩn Atex trong môi trường bụi ( Dust )

Tiêu chuẩn Atex chống bụi Zone 20 | Zone 21 | Zone 22

 

Các thiết bị sử dụng trong khu vực có bụi và có khả năng xảy ra cháy nổ được quy định từ Zone 20 cho đến Zone 22 . Trong đó Zone là có nguy cơ cháy nổ cao nhất là nơi tiếp xúc trực tiếp với môi trường có bụi nơi máy móc đang hoạt động . Chúng ta cần biết rõ khu vực nào là zone 20 , khu vực nào là zone 21 cũng như khu vực nào là zone 22 để chọn thiêt bị cho chính xác .

Ý nghĩa của Zone 20 | Zone 21 | Zone 22

 

  • Zone 20 : nơi mà chứa bụi hoặc đám mây bụi trong không khí trong cáchoạt động  luôn luôn xuất hiện môi trường có khả năng gây cháy nổ .
  • Zone 21 : nơi mà chứa bụi hoặc đám mây bụi trong không khí trong các hoạt động thường xuyên xuất hiện môi trường có khả năng gây cháy nổ .
  • Tại Zone 21 : nơi mà chứa bụi hoặc đám mây bụi trong không khí trong các hoạt động ít có khả năng xuất hiện môi trường có khả năng gây cháy nổ nếu có cũng xảy ra trong một thời gian ngắn .

Giải mã ký hiệu Atex trên thiết bị chống cháy nổ

 – CE : chứng chỉ thiết bị được cấp tại thị trường Châu Âu

-- 0518mã số cơ quan đánh giá hệ thống chất lượng 

– Ex : đạt tiêu chuẩn phòng nổ ATEX 95

 II : thuộc Group II hoạt động bề mặt

 – GD : dùng trong môi trường Gas và Dust